Bảo hiểm hàng gửi

DỊCH VỤ KHAI GIÁ HÀNG GỬI

I. Bảo hiểm hàng gửi là gì?

Hiểu đơn giản, bảo hiểm hàng gửi là một hợp đồng cam kết bồi thường mỗi khi hàng hóa vận chuyển gặp phải tổn thất hoặc hư hỏng do những rủi ro bất khả kháng gây ra (như mưa bão, lũ lụt, cháy nổ…). Trong đó, bên mua (tức bên sử dụng dịch vụ vận chuyển) phải chi trả thêm một ít phí ngoài tổng tiền dịch vụ vận chuyển ban đầu, còn bên cung cấp (tức bên nhận vận chuyển) sẽ chấp nhận đền bù một khoản phí nhất định để bù đắp thiệt hại phát sinh theo quy định.

II. Có nên mua bảo hiểm hàng gửi không?

Không ai có thể dự đoán trước rủi ro xảy ra với hàng hóa khi chuyển vận từ người bán đến người mua. Do vậy, người gửi hàng (đặc biệt là những lô hàng có giá trị cao) nên sở hữu bảo hiểm hàng hóa phù hợp, giúp bù đắp tổn thất cho mọi hư hỏng không mong muốn trong lúc vận chuyển.

Hiện tại, EBS Post không chỉ cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa siêu nhanh, siêu an toàn mà còn có cả dịch vụ Khai báo giá trị hàng hóa. Có thể xem đây là một hình thức bảo hiểm hàng hóa của EBS Post phát triển nhằm bảo vệ lợi ích tối đa cho khách hàng (tức người gửi) nếu không may xảy ra rủi ro ngoài ý muốn. Dịch vụ này là tùy chọn và KHÔNG BẮT BUỘC.

Cụ thể, người gửi khai báo giá trị hàng hóa vào vận đơn và nộp một khoản phí dịch vụ từ 3% đến 6% tùy theo từng loại hàng.

III. Dịch vụ khai giá

Nhằm bảo đảm tối đa quyền lợi cho quý khách hàng gửi hàng hóa, EBS Post trân trọng giới thiệu ‘Dịch vụ khai báo giá trị hàng hóa’ với mức đền bù thiệt hại lên đến 100% giá trị hàng hóa (tối đa 50.000.000đ) được áp dụng từ ngày 25/05/2024 thay cho ‘Dịch vụ khai giá’ trước đây.

IV. Giá trị khai báo và Phí dịch vụ khai giá

4.1. Phạm vi dịch vụ:

Dịch vụ khai giá chỉ áp dụng với trường hợp hàng hóa bị mất mát, thất lạc đến từ các nguyên nhân ngoài phạm vi loại trừ. Không áp dụng với trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, hàng khai báo gian dối và hàng vi phạm pháp luật (chi tiết lại mục VI).

4.2. Giá khai báo dịch vụ:

a. Cách tính giá khai báo dịch vụ:

Giá khai báo dịch vụ là tổng giá trị hàng của lô hàng cộng với phí vận chuyển và phí bảo hiểm (Giá CIF). Cách tính giá CIF như sau:

Giá CIF = Giá trị hàng + Phí bảo hiểm + Cước vận chuyển

Trong đó:

  • C (Cost) – Giá trị hàng: Là giá trị thực tế trên thị trường của loại hàng tương ứng hoặc loại hàng có cùng tính năng tương tự được thể hiện trên hóa đơn VAT mua hàng, hoặc trên website của nhà sản xuất/nhà phân phối, hoặc giá trung bình trên 3 trang website thương mại điện tử Shoppe, Lazada và Tiki.
  • I (Insurance) – Phí bảo hiểm: Là phí dịch vụ bảo hiểm mua ngoài của công ty bảo hiểm khác (MIC, Bảo việt…).
  • F (Freight) – Cước vận chuyển: Là cước phí vận chuyển của lô hàng.

Ví dụ:

  • Lô hàng có tổng trị giá tiền hàng thực tế (đã xác thực): 10 triệu. (C = 10 triệu).
  • Không mua dịch vụ bảo hiểm của công ty bảo hiểm: I = 0.
  • Cước vận chuyển: 2 triệu (F = 2 triệu).

-> Tổng giá khai báo là: 10 triệu + 0 + 2 triệu = 12 triệu.

b. Giá trị khai báo tối đa:

  • Ngoại trừ những trường hợp có thỏa thuận riêng khác, chúng tôi chỉ nhận giá khai báo tối đa là 50.000.000đ (năm mươi triệu) cho một lô hàng.
  • Trường hợp lô hàng có giá trị nhiều hơn thì sẽ được tách thành nhiều đơn nhỏ hơn để đảm bảo giá trị mỗi đơn không vượt quá giá trị tối đa.

4.3. Phí khai giá:

Phí khai giá là một khoản chi phí mà người gửi phải trả thêm ngoài cước vận chuyển để được sử dụng dịch vụ khai giá. Phí này được tính theo từng loại hàng và tùy từng điều kiện riêng của dịch vụ (nếu có).

Loại hàng Phí khai giá Mức đền bù tối đa Ghi chú
Loại hàng thường 2% 70% Quần áo, dày dép, thủ công mỹ nghệ, tranh ảnh, vải...
3% 100%
Hàng khó 4% 70% Mỹ phẩm, đồ điện tử, tổ yến, vape, thực phẩm chức năng, trầm hương, da thuộc, bóng cá...
6% 100%

Chỉ chấp nhận giá khai báo tối đa 50 triệu/lô hàng trừ khi có thỏa thuận khác.

V. Mức đền bù khi sử dụng dịch vụ khai giá

Với các lô hàng có sử dụng dịch vụ khai giá khi xảy ra mất mát, thất lạc mà nguyên nhân không thuộc các trường hợp bị loại trừ đền bù thì được đền bù theo đúng tỷ lệ % tương ứng với mức phí đã đóng:

Loại tổn thất Mức bồi thường Điều khoản khác
Hàng hóa bị hư hỏng Không áp dụng dịch vụ khai giá và không đền bù. Không hoàn lại cước phí vận chuyển và phí dịch vụ khai giá.
Hàng bị mất mát, thất lạc toàn bộ EBS Post đền bù cho người gửi theo đúng tỷ lệ % giá trị khai báo tương đương với % mà khách hàng đã đóng phí dịch vụ.
Hàng bị mất mát, thất lạc một phần EBS Post sẽ đền bù cho người gửi theo số lượng hàng bị mất mát, thất lạc theo tỷ lệ % tương đương với mức phí dịch vụ đã đóng.
[Khoản tiền bồi thường] = ([Khoản tiền bồi thường tối đa] / [Tổng số sản phẩm trong đơn hàng]) x [Số sản phẩm bị mất]

Lưu ý:

  • Mỗi lô hàng chỉ được nhận đền bù một lần tương ứng với dịch vụ có mức đền bù cao hơn. Ví dụ: đã nhận đền bù theo dịch vụ khai giá thì không được nhận đền bù cơ bản.
  • Mức đền bù tối đa trong trường hợp có sử dụng dịch vụ khai giá 50 triệu/lô hàng.

6. Các trường hợp EBS Post được miễn trừ đền bù

EBS Post không chịu trách nhiệm đền bù cho người gửi đối với những tổn thất, mất mát, thất lạc xảy ra bởi những nguyên nhân sau đây:

  • Khách hàng không khai báo, khai báo không chính xác, không trung thực… thông tin về hàng hóa, giá cả.
  • Có chứa, lẫn: hàng cấm, chất cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng bất hợp pháp, hàng cấm gửi, hàng cấm xuất khẩu… dẫn tới bị thu giữ, tịch thu từ phía các cơ quan của chính phủ.
  • Những thiệt hại xảy ra do khách quan khi thực hiện mở kiểm tra hàng hóa, mở kiểm tại các điểm soi chiếu An ninh hoặc tại Cơ quan hải quan.
  • Tổn thất vốn có hoặc hao hụt do đặc tính tự nhiên của hàng.
  • Hàng bị hư hỏng do đóng gói không an toàn.
  • Khách hàng không chứng minh được thiệt hại xảy ra.
  • Các tổn thất gián tiếp như vận chuyển chậm trễ bị phạt, hủy đơn hàng, lỡ cơ hội kinh doanh…